Free Shipping on orders over US$39.99 How to make these links

Tháng trong tiếng Anh: Ghi nhớ cách đọc & sử dụng hiệu quả – Top1Learn

Tháng trong tiếng Anh: Ghi nhớ cách đọc & sử dụng hiệu quả

Cách đọc & ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh có thể được xem là một chủ đề rất phổ biến trong giao tiếp. Tuy quen thuộc là thế nhưng không phải người học tiếng Anh nào cũng tự tin với chủ đề này.

Trong bài viết hôm nay, Top1Learn sẽ chia sẻ với bạn tên gọi, cách phát âm, mẹo ghi nhớ tên của 12 tháng trong tiếng Anh. Đồng thời, bạn cũng sẽ tìm thấy những kiến thức quan trọng khác thuộc chủ đề thời gian trong tiếng Anh qua bài viết này!

1. Tên gọi các tháng trong tiếng Anh và cách phát âm

Tiếng Việt Tiếng Anh Phiên âm Viết tắt
Tháng Một January /ˈdʒænjueri/ Jan
Tháng Hai February /ˈfebrueri/ Feb
Tháng Ba March /mɑːrtʃ/ Mar
Tháng Tư April /ˈeɪprəl/ April
Tháng Năm May /meɪ/ Không có
Tháng Sáu June /dʒuːn/ Jun
Tháng Bảy July /dʒuˈlaɪ/ Jul
Tháng Tám August /ɔːˈɡʌst/ Aug
Tháng Chín September /sepˈtembər/ Sep
Tháng Mười October /ɑːkˈtəʊbər/ Oct
Tháng Mười Một November /nəʊˈvembər/ Nov
Tháng Mười Hai December /dɪˈsembər/ Dec
Bảng Tên gọi các tháng trong tiếng Anh và cách phát âm

2. Cách ghi nhớ 12 tháng trong tiếng Anh

Để dễ dàng ghi nhớ tên tiếng Anh của 12 tháng, trước hết chúng ta nên chia chúng ra từng nhóm với những điểm chung nhất định. Sau đó, chúng ta sẽ tìm ra một chi tiết thú vị trong tên tiếng Anh của mỗi tháng để có thể ghi nhớ nhanh chóng và lâu dài hơn.
Top1Learn chia 12 tháng trong tiếng Anh vào 3 nhóm sau:
Nhóm có đuôi -ary: tháng Một (January) và tháng Hai (February).
Nhóm không có điểm chung: Từ tháng Ba (March) đến tháng Tám (August).
Nhóm chứa thành phần -ember ở cuối: Từ tháng Chín (September) đến tháng Mười Hai (December).

  • A. Nhóm có đuôi -ary
    – January (tháng Một):
    Theo Oxford Languages, ‘January’ bắt nguồn từ ‘Januarius’ – một từ Latin có nghĩa là “tháng của Janus”. Theo tôn giáo và thần thoại La Mã, Janus là vị thần của sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi. Tương tự như thế, ‘January’ – ‘tháng Một’ cũng là tháng đầu tiên của một năm.– February (tháng Hai):
    Theo Oxford Languages, cái tên ‘February’ được tạo ra dựa vào từ Latin ‘februarius’. Từ này lại bắt nguồn từ ‘februa’ – có nghĩa là “làm sạch/tẩy rửa” và cũng là tên của một nghi lễ tẩy uế cổ xưa được tổ chức vào tháng Hai hàng năm.
  • B. Nhóm không có điểm chung:
    – March (tháng Ba):
    Theo Wikipedia, cái tên ‘March’ bắt nguồn từ cái tên ‘Martius’ – tên của tháng đầu tiên trong lịch La Mã đầu tiên. Nên có thể nói, ‘March’ đã từng là tháng đứng đầu, sau này, ‘January’ và ‘February’ mới được đặt đứng trước ‘March’.– April (tháng Tư):
    Tên gọi ‘April’ bắt nguồn từ một từ Latin ‘aperio’ – “nở hoa” vì theo quan sát của người La Mã cổ xưa, hoa thường nở vào tháng này.– May (tháng Năm):
    Từ ‘May’ được cho rằng có bắt nguồn từ từ Latin ‘mariores’ – có nghĩa là ‘elders’ – “elders” – những người mà theo văn hóa La Mã cổ đã từng được chúc mừng và tôn vinh trong tháng này.– June (tháng Sáu):
    Tên gọi ‘June’ bắt nguồn từ từ Latin ‘juvenis’ – có nghĩa là “những người trẻ”. Ta có thể liên hệ rằng tháng Sáu là tháng bắt đầu mùa hè mà mùa hè là mùa yêu thích của phần lớn người trẻ, là thời gian họ được tạm nghỉ học để vui chơi, thư giãn, v.v.

    – July (tháng Bảy):
    Tháng Bảy – ‘July’ được đặt theo tên của Julius Caesar – vị hoàng đế của La Mã cổ đại. Ông có công lớn trong việc cải cách lịch La Mã. Tháng Bảy được đặt theo tên của vị hoàng đế này vì ông được sinh ra vào tháng Bảy.

    – August (tháng Tám):
    Cái tên ‘August’ của tháng Tám được đặt theo tên một nhân vật có quan hệ gần gũi với Julia Caesar. Đó chính là Augustus – cháu nuôi và cũng là người kế thừa duy nhất của Caesar. Augustus có công trong việc ban hành lịch chủ tế.

  • C. Nhóm chứa -ember ở cuối:
    Khi giải thích về nguồn gốc của tên gọi ‘March’, Top1Learn đã đề cập đến việc ban đầu ‘March’ là tháng đứng đầu trong lịch Roman đầu tiên và về sau, người ta mới thêm January và February lên đầu. Chính vì thế các tháng ‘September’, ‘October’, ‘November’ và ‘December’ vẫn giữ nguyên. Nên khi dịch những yếu tố Latin trong 4 tên gọi này sang tiếng Việt ta sẽ thấy chúng bị chênh lên 2 số so với nghĩa tiếng Việt mà chúng ta vẫn biết. Cụ thể:– September (tháng Chín):
    ‘septem’ trong tiếng Latin là “bảy”.– October (tháng Mười):
    ‘octo’ trong tiếng Latin có nghĩa là “tám”.– November (tháng Mười Một):
    Từ Latin ‘novem’ có nghĩa là “chín”.

    – December (tháng Mười Hai):
    Từ Latin ‘decem’ có nghĩa là “mười”.

3. Các số thứ tự để đọc ngày

Khi muốn nói về các ngày trong một tháng, ta không dùng số đếm mà sẽ dùng các số thứ tự bên dưới.

Số thứ tự Mặt chữ Phát âm Viết tắt
1 first /fɜːrst/ 1st
2 second /ˈsekənd/ 2nd
3 third /θɜːrd/ 3rd
4 fourth /fɔːrθ/ 4th
5 fifth /fɪfθ/ 5th
6 sixth /sɪksθ/ 6th
7 seventh /ˈsevnθ/ 7th
8 eighth /eɪtθ/ 8th
9 ninth /naɪnθ/ 9th
10 tenth /tenθ/ 10th
11 eleventh /ɪˈlevnθ/ 11th
12 twelfth /twelfθ/ 12th
13 thirteenth /ˌθɜːrˈtiːnθ/ 13th
14 fourteenth /ˌfɔːrˈtiːnθ/ 14th
15 fifteenth /ˌfɪfˈtiːnθ/ 15th
16 sixteenth /ˌsɪksˈtiːnθ/ 16th
17 seventeenth /ˌsevnˈtiːnθ/ 17th
18 eighteenth /ˌeɪˈtiːnθ/ 18th
19 nineteenth /ˌnaɪnˈtiːnθ/ 19th
20 twentieth /ˈtwentiəθ/ 20th
21 twenty-first /ˌtwenti ˈfɜːrst/ 21st
22 twenty-second /ˌtwenti ˈsekənd/ 22nd
23 twenty-third /ˌtwenti ˈ θɜːrd/ 23rd
24 twenty-fourth /ˌtwenti ˈ fɔːrθ/ 24th
25 twenty-fifth /ˌtwenti ˈ fɪfθ/ 25th
26 twenty-sixth /ˌtwenti ˈ sɪksθ/ 26th
27 twenty-seventh /ˌtwenti ˈsevnθ/ 27th
28 twenty-eighth /ˌtwenti ˈeɪtθ/ 28th
29 twenty-ninth /ˌtwenti ˈnaɪnθ/ 29th
30 thirtieth /ˈθɜːrtiəθ/ 30th
31 thirty-first /ˌθɜːrti ˈfɜːrst / 31st
Bảng Số thứ tự để đọc ngày

4. Cách đọc năm trong tiếng Anh

Trường hợp Quy tắc Ví dụ Cách đọc
Năm có 1 hoặc 2 chữ số đọc như số đếm bình thường 68 sixty-eight
Năm có 3 chữ số số đầu tiên + hai số tiếp theo 492 four ninety-two
Năm có 4 chữ số (Có 3 chữ số 0 ở cuối) (the year) + số đầu tiên + thousand 1000 (the year) one thousand
Năm có 4 chữ số (Chữ số 0 ở vị trí thứ hai và thứ ba) – hai số đầu tiên + oh + số cuối
– số đầu tiên + thousand + and + số cuối (Anh)
– số đầu tiên + thousand + số cuối (Mỹ)
-2001
-2009
– twenty oh one
– two thousand and nine/two thousand nine
Năm có 4 chữ số (Có chữ số 0 ở vị trí thứ hai) – hai số đầu tiên + hai số tiếp theo
– số đầu tiên + thousand and + hai số cuối (Anh)
– số đầu tiên + thousand + hai số cuối (Mỹ)
Lưu ý: Mỗi một cặp hai số này ta ghép chúng vào nhau và đọc như một số có hai chữ số.
-2017
-2014
– twenty seventeen
– two thousand and fourteen/two thousand fourteen
Năm có 4 chữ số (Có chữ số 0 ở vị trí thứ ba) – hai số đầu tiên + oh + số cuối
Lưu ý: Mỗi một cặp hai số này ta ghép chúng vào nhau và đọc như một số có hai chữ số.
1806 eighteen oh six
Không có chữ số 0 nào – hai số đầu tiên + hai số cuối
Lưu ý: Mỗi một cặp hai số này ta ghép chúng vào nhau và đọc như một số có hai chữ số.
1964 nineteen sixty-four
Bảng Cách đọc năm trong tiếng Anh

5. Cách viết và đọc khi kết hợp ngày tháng năm

  • Kiểu Anh:
    – Cách viết: Ngày đứng trước tháng. Ngày được viết dạng viết tắt của số thứ tự. Ký hiệu số thứ tự có thể lược bỏ. Trước năm thường có dấu phẩy.
    Ví dụ:
    1st July, 2020 hay 1 July, 2020
    – Cách đọc: ‘the’ + số thứ tự chỉ ngày + of + tháng + năm. Dù ngày được viết dưới dạng số đếm hay số thứ tự thì vẫn cần được đọc như số thứ tự.
    Ví dụ:
    1st July, 2020 hay 1 July, 2020
    ⟶ the first of July, twenty twenty
  • Kiểu Mỹ:
    – Cách viết: Ngày đứng sau tháng. Ngày được viết dạng viết tắt của số thứ tự. Ký hiệu số thứ tự có thể lược bỏ. Trước năm thường có dấu phẩy.
    Ví dụ:
    September 23rd, 2021 hay September 23, 2021
    – Cách đọc: tháng + (the) + số thứ tự chỉ ngày + năm.
    Lưu ý, khi ngày được viết không có ký hiệu số thứ tự, ta cũng sẽ đọc ngày như số đếm. Đằng trước, ta không ghi ‘the’.
    Ví dụ:
    September 23rd, 2021
    ⟶ September (the) twenty-third, twenty twenty-one
    (không nhất thiết phải có ‘the’)
    hay September 23, 2021
    ⟶ September twenty-three, twenty twenty-one

6. Giới từ phù hợp với các kiểu mốc thời gian

  • at:
    ‘at’ sẽ đứng trước giờ.
    Ví dụ:
    Today, we have a meeting at 3:30 pm.
    ⟶ Hôm nay, chúng ta có một buổi họp vào lúc 3 giờ rưỡi chiều.
  • in:
    ‘in’ sẽ đứng trước ‘the + buổi trong ngày’, mùa, tháng, năm hoặc tổ hợp cả tháng và năm. Ví dụ:
    I sometimes go jogging in the morning.
    ⟶ Tôi đôi khi đi chạy vào buổi sáng.
    In summer, I usually go back to my hometown.
    ⟶ Vào mùa hè, tôi thường về quê.
    My birthday is in June.
    ⟶ Sinh nhật của tôi vào tháng sáu.
    We bought this house in 2013.
    ⟶ Chún tôi đã mua ngôi nhà này vào năm 2013.
    My younger sister was born in November, 2000.
    ⟶ Em gái tôi được sinh ra vào tháng Mười Một năm 2000.
  • on:
    ‘on’ sẽ đứng trước thứ, ngày, hoặc bất kỳ tổ hợp nào có chứa thứ và/hoặc ngày.
    Ví dụ:
    We have at least 2 meetings on Mondays.
    ⟶ Chúng tôi có ít nhất 2 cuộc họp vào các thứ Hai.
    We are going to hold a conference on the 20th.
    ⟶ Chúng tôi chuẩn bị tổ chức một hội nghị vào ngày 20.
    That horrific accident took place on 30th May, 1956.
    ⟶ Vụ tai nạn thảm khốc đó diễn ra vào ngày 30 tháng Năm năm 1956.
    Lưu ý:
    Khi đứng trước các từ chỉ thời gian như các thứ (Monday, Tuesday,v.v.), tháng, năm, v.v. là các từ ‘next’, ‘last’, ‘this’, ‘that’, v.v. thì chúng ta sẽ không dùng mạo từ.
    Ví dụ:
    We’re signing a very important contract next Friday.
    ⟶ Chúng tôi sẽ ký một hợp đồng rất quan trọng vào thứ Sáu tuần sau.
    Last year, I went on lots of business trips.
    ⟶ Năm ngoái, tôi đã đi nhiều chuyến công tác.
    This month, we have to write some reports.
    ⟶ Tháng này, chúng tôi phải viết một số báo cáo.
    I can’t forget first meeting her that day.
    ⟶ Tôi không thể quên việc gặp cô ấy lần đầu vào hôm đó.

7. Bài tập

Bài tập 1. Viết ra cách đọc của các ngày tháng bên dưới.

  1. 21st January, 1837
  2. March 15th, 2004
  3. August 28, 1941
  4. 23 October, 2016
  5. December 4th, 1793
  6. February 29th, 2000
  7. 30th May
  8. 31st July
  9. September 26th
  10. 3rd April
  11. November 17
  12. 14th June

Đáp án:

  1. the twenty-first of January, eighteen thirty-seven
  2. March (the) fifteen, two thousand (and) four
  3. August twenty eight, nineteen forty-one
  4. the twenty-third of October, twenty sixteen
  5. December (the) fourth, seventeen ninety-three
  6. February (the) twenty-ninth, two thousand
  7. the thirtieth of May
  8. the thirty-first of July
  9. September the twenty-sixth
  10. the third of April
  11. November seventeen
  12. the fourteenth of June

Bài tập 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống. Có một số chỗ trống không cần giới từ.

  1. Our class starts ……………….. half past seven (7:30).
  2. My grandmother does the gardening ……………….. Saturdays.
  3. We are going on a business trip ……………….. July 23rd.
  4. His elder sister’s birthday is ……………….. September.
  5. We usually go skiing ……………….. winter.
  6. We are going to hold a workshop ……………….. next Wednesday.
  7. The city was struck by the tidal wave ……………….. Tuesday, 22nd April, 1982.
  8. Our company was established ……………….. 2001.
  9. We are visiting our relatives ……………….. this weekend.
  10. Our parents go to the gym ……………….. Mondays and Thursdays.

Đáp án:

  1. Our class starts at half past seven (7:30).
  2. My grandmother does the gardening on Saturdays.
  3. We are going on a business trip on July 23rd.
  4. His elder sister’s birthday is in September.
  5. We usually go skiing in winter.
  6. We are going to hold a workshop X next Wednesday.
  7. The city was struck by the tidal wave on Tuesday, 22nd April, 1982.
  8. Our company was established in 2001.
  9. We are visiting our relatives X this weekend.
  10. Our parents go to the gym on Mondays and Thursdays.

Trên đây là tổng hợp kiến thức về tên gọi các tháng trong tiếng Anh cũng như là cách phát âm, mẹo ghi nhớ cùng những kiến thức quan trọng khác thuộc chủ đề thời gian trong tiếng Anh. Top1Learn mong rằng bài viết này có thể đem lại cho bạn nhiều giá trị và giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh cũng như khi ôn luyện tiếng Anh. Hẹn gặp bạn trong những bài viết tiếp theo!

Starimage
TOP 5
SUGGESTIONS
TOP44 - top1copy.top1vietnam.vn
Logo
Compare items
  • Total (0)
Compare
0
Shopping cart